Hiểu các khoản phí và tính toán lãi suất
Chúng ta thường nghe thấy lãi suất Thuê mua nhà (HP) được trích dẫn là 2,1% hoặc 3,2%, trong khi lãi suất cho vay mua nhà thường được trích dẫn là BR + (giả sử là 2%) hoặc trước đây là BLR (Lãi suất cho vay cơ bản) – như BLR -2,5%. Tại sao lãi suất của HP lại thấp đến vậy? Có đúng là chúng rẻ hơn so với vay mua nhà? Trước khi xem xét các tính toán lãi suất, hãy xem xét sự khác biệt giữa hai khoản này:
Các khoản cho vay thuê mua (HP):
- Nhiệm kỳ: Thông thường là 5 đến 9 năm. Các ngân hàng nhìn chung không quan tâm đến các kỳ hạn ngắn hơn của HP vì họ hầu như không kiếm được tiền từ chúng. Việc cố gắng vay vốn của HP trong 1 hoặc 2 năm có thể sẽ bị từ chối.
- Quan tâm: Lãi suất cố định.
- Tiền đặt cọc: Thông thường, các ngân hàng yêu cầu khoản tiền gửi 10%. Ví dụ: nếu bạn đang tài trợ cho một chiếc ô tô trị giá 120.000 RM, ngân hàng sẵn sàng cho bạn vay 108.000 RM. Đôi khi, các chiến dịch quảng cáo cung cấp tài chính đầy đủ.
Thời hạn cho vay mua nhà:
- Nhiệm kỳ: Có thể từ 10 đến 35 tuổi hoặc đến 70 tuổi, tùy theo điều kiện nào đến trước.
- Quan tâm: Lãi suất thả nổi theo Lãi suất cơ bản (BR). Bạn có thể tham khảo bảng ở cuối trang này để biết BR của Ngân hàng CIMB trong nhiều năm (làm ví dụ)
- Quản trị: Điều này được quy định bởi chính sách của Ngân hàng Negara Malaysia. Đối với ngôi nhà đầu tiên, bạn có thể nhận được khoản tài trợ từ 90% đến 100%. Nếu bạn đang tài trợ cho bất động sản thứ ba trở đi, các ngân hàng sẽ chỉ tài trợ tối đa 70%.
Cho vay mua ô tô (Tài trợ thuê mua)
Tính lãi
Lãi thuê mua (Phương pháp đường thẳng)
Hãy xem xét hai ví dụ về một chiếc ô tô có giá 80.000 RM với lãi suất HP là 3% và thời hạn 5 năm và 9 năm.
Ví dụ 1:
- Số tiền cho vay: 80.000 RM
- Lãi HP: 3%
- Nhiệm kỳ: 5 năm
- Tổng lãi = Tiền gốc x Lãi suất x Nhiệm kỳ (Năm)
- Tổng tiền lãi = 80.000 RM x 3% x 5 năm = 12.000 RM
- Tiền lãi mỗi năm = RM2,400
Ví dụ 2:
- Số tiền cho vay: 80.000 RM
- Lãi HP: 3%
- Nhiệm kỳ: 9 năm
- Tổng lãi = Tiền gốc x Lãi suất x Nhiệm kỳ (Năm)
- Tổng tiền lãi = 80.000 RM x 3% x 9 năm = 21.600 RM
- Tiền lãi mỗi năm = RM2,400
Trong cả hai trường hợp, lãi suất trung bình hàng năm vẫn giữ nguyên ở mức 2.400 RM do phương pháp tính đường thẳng.
Đang nghĩ đến việc mua chiếc ô tô đầu tiên của mình – và tự hỏi liệu xe mới hay xe cũ sẽ khôn ngoan hơn? Đọc của chúng tôi bài viết TẠI ĐÂY
Ví dụ về khoản vay mua nhà
- Số tiền vay: 400.000 RM
- Lãi suất HP: 4,5%
- Nhiệm kỳ: 30 năm
- Khoản trả góp hàng tháng của bạn sẽ là 2.027 RM mỗi tháng
- Tổng số tiền hoàn trả (2.027 RM x 12 x 30) = 729.720 RM
- Do đó, trong 30 năm, tổng chi phí lãi vay của bạn sẽ là 329.720 RM
- Sử dụng mức trung bình đơn giản, Chi phí lãi vay là 10.990 RM mỗi năm cho khoản vay 400.000 RM.
- Để dễ hiểu – bạn sẽ thấy rằng khoản vay HP trị giá 400.000 RM sẽ khiến bạn phải trả lãi 12.000 RM một năm. Do đó, khoản vay HP của bạn đắt hơn mặc dù nó được báo giá ở mức 3% trong khi lãi suất cho vay mua nhà của bạn là 4,5%
Trong khi lãi suất cho vay của bạn sẽ rẻ hơn nếu bạn chọn thời hạn vay ngắn hơn?
- Số tiền vay: 400.000 RM
- Lãi suất HP: 4,5%
- Nhiệm kỳ: 20 năm
- Khoản trả góp hàng tháng của bạn sẽ là 2.531 RM mỗi tháng
- Tổng số tiền hoàn trả (2.531 RM x 12 x 20) = 607.440 RM
- Do đó, trong 20 năm, tổng chi phí lãi vay của bạn sẽ là 207.440 RM
- Sử dụng mức trung bình đơn giản, Chi phí lãi vay là 10.372 RM mỗi năm.
Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta cắt khoản vay xuống còn 10 năm?
- Số tiền vay: 400.000 RM
- Lãi suất HP: 4,5%
- Nhiệm kỳ: 10 năm
- Khoản trả góp hàng tháng của bạn sẽ là 4.146 RM mỗi tháng
- Tổng số tiền hoàn trả (4.146 RM x 12 x 10) = 497.520 RM
- Do đó, trong 10 năm, tổng chi phí lãi vay của bạn sẽ là 97.520 RM
- Chi phí lãi suất của bạn chỉ là RM9752 mỗi năm
Bản tóm tắt
- Lãi suất vay mua ô tô HP: Lãi suất cho khoản vay mua ô tô HP vẫn giữ nguyên hàng năm. Ví dụ: nếu lãi suất khoản vay của bạn là 5.000 RM mỗi năm, bạn sẽ phải trả 20.000 RM tiền lãi cho khoản vay 4 năm và 30.000 RM cho khoản vay 6 năm.
- Lãi suất cho vay cho khoản vay mua nhà: Lãi vay mua nhà được tính theo phương pháp dư nợ giảm dần. Điều này có nghĩa là bạn sẽ phải trả lãi suất thấp hơn nếu thời hạn vay của bạn ngắn hơn so với khoản vay có thời hạn dài hơn.
- Tính linh hoạt và kiểm soát tài chính với các khoản vay linh hoạt: Để linh hoạt và kiểm soát tài chính tốt hơn, bạn có thể xem xét khoản vay có thời hạn 30 đến 35 năm với tùy chọn linh hoạt. Điều này cho phép bạn thực hiện các khoản hoàn trả bổ sung để giảm tiền gốc và tiết kiệm chi phí lãi vay. Hơn nữa, bạn có thể rút số tiền vượt quá nếu cần tiền mặt, mang lại sự linh hoạt (Khoản vay linh hoạt).
- Khả năng chi trả cho khoản vay mua nhà: Các khoản vay mua nhà có lẽ là khoản vay rẻ nhất bạn có thể nhận được ở Malaysia, khiến chúng trở thành một lựa chọn hấp dẫn đối với người đi vay.
Chuỗi SBR (Tỷ lệ cơ sở tiêu chuẩn hóa) /BR/BLR/BFR được công bố trong lịch sử của CIMB kể từ tháng 1 năm 2015
Ngày | Lãi suất cơ bản được chuẩn hóa | Lãi suất cơ bản | Lãi suất cho vay cơ bản |
---|---|---|---|
tháng 5 năm 2023 | 3.00% | 4.00% | 6.85% |
Tháng 11 năm 2022 | 2.75% | 3.75% | 6.60% |
Tháng 9 năm 2022 | 2.50% | 3.50% | 6.35% |
tháng 8 năm 2022 | 2.25% | 3.25% | 6.10% |
Tháng 7 năm 2022 | 2.25% | 3.25% | 6.10% |
tháng 5 năm 2022 | 2.00% | 3.00% | 5.85% |
tháng 7 năm 2020 | 1.75% | 2.75% | 5.60% |
tháng 5 năm 2020 | 2.00% | 3.00% | 5.85% |
tháng 3 năm 2020 | 2.50% | 3.50% | 6.35% |
tháng 1 năm 2020 | 2.75% | 3.75% | 6.60% |
tháng 5 năm 2019 | 3.00% | 4.00% | 6.85% |
Tháng 12 năm 2018 | 3.25% | 4.25% | 7.10% |
tháng 2 năm 2018 | 3.25% | 4.15% | 7.00% |
tháng 1 năm 2018 | 3.25% | 3.90% | 6.75% |
Tháng 7 năm 2016 | 3.00% | 3.90% | 6.75% |
Tháng 6 năm 2016 | 3.25% | 4.10% | 6.95% |
Tháng 1 năm 2015 | 3.25% | 4.00% | 6.85% |